Hiển thị bài đăng được sắp xếp theo mức độ liên quan cho truy vấn switch. Sắp xếp theo ngày Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị bài đăng được sắp xếp theo mức độ liên quan cho truy vấn switch. Sắp xếp theo ngày Hiển thị tất cả bài đăng

Switch 12 cổng quang SFP 10/100Mbps downlinks và 2 cổng SFP Gigabit uplinks

Volktek MEN-5314 là dòng switch tập trung và quản lý làm việc ở  layer 2 (mô hình 7 lớp OSI). 

MEN-5314 thích hợp cho một giải pháp triển khai nhanh và làm giảm thời gian để triển khai trên số lượng lớn các địa điểm. Được trang bị 12 cổng downlinks SFP (100Mbps) cộng với 2 cổng Gigabit SFP uplinks, switch Volktek MEN-5314 có khả năng kết nối lên đến 14 thiết bị mạng cho Fast Ethernet và Gigabit Ethernet. Các tính năng phần mềm mở rộng của các switch cung cấp chất lượng cao, đáng tin cậy nhưng kinh nghiệm đơn giản-để-sử dụng cho người dùng.
Switch 12 cong quang Volktek MEN 5314
Hình ảnh switch Volktek MEN-5314

Port Density
Uplink Ports2 x GbE Multi-rate SFP
Downlink Ports12 x 100Base-FX/SFP
Console Port1 x RS-232 (DB-9, female)
Maximum Distances
SFPUp to 110km
Console15m
Performance
Throughput148,800pps to 100Mbps ports
1,488,000pps to 1000Mbps ports
Switch Fabric6.4Gbps
L2 Forwarding4.76Mpps
MAC Table Size16K
Packet buffer size12Mbit
Jumbo Frame Size9K
Power
Input VoltageAC: 100~240v
DC: 12~15V
Battery backup available on request
Power Consumption21.3W (w/o Battery)
Mechanical and Environmental
Operating Temperature0°C~50°C
Storage Temperature-20°C~70°C
Operating Humidity10 to 80% RH (non-condensing)
Storage Humidity5 to 90% RH (non-condensing)
Weight1.2kg
Dimensions128x268x44mm (WxHxD)

Fujitsu Switch LIGHTSMART-E2126EA-MA

Switch LIGHTSMART-E2126EA-MA cung cấp 24 cổng 10/100Mbps và 2 khe cắm SFP

LIGHTSMART-E2126EA-MA sử dụng các chip công nghiệp và cấu trúc chuyển mạch cao cấp để giúp thiết bị hoạt động ổn định.
Fujitsu Ethernet Switch

Feature

Forwarding mode
Store-and-forward, Buffer size 384KB
Packet forwarding
MTU : 2048 byte
Jumbo Frame
DLF forward control
Bandwidth
profile
Max Rate limit : 102.400 kbps.
Max burst size : 1016 KB
Rate limit per VLAN
Ingress rate limit per port
Egress shaping per port
Increments:64Kbps (64K-1M),1Mbps(1-100M),10Mbps(100-1000M)
Storm control
Broadcast storm control
Multicast storm control
DLF storm control
Default burst size: 8KB
Control mode: Global, bps, burst
Link Aggregation
Up to 6 groups
Up to 8 ports in each group
Load balance based on MAC & IP
Mirroring
Mirroring per port
Separate mirroring for egress or ingress ports
Block non-mirroring flow
Mirroring sampling interval
Mirroring filter
Allow separate mirroring configurations for ingress & egress ports
Spanning tree
STP, RSTP & MSTP
64 instances
Multicast
1K multicast addresses
Static multicast group
IGMP Snooping (V1,V2,V3)
Multicast filtering & unknown multicast discard
MVR
MAC Address Table
IEEE 802.1Q
8K MAC address
Add/remove MAC address
View MAC address statistic
Search MAC address
Aging time:10-1,000,000s
MAC table threshold per port
MAC table limit:1-255

Specification

Performance
Switching fabric 8.8Gbps
Capacity
32MB SDRAM
4MB flash
384KB Switch buffer
1K IGMP groups
Management port
1 Console (RJ45)
Serial port
Configuration
9600bps/8bit/none parity/1
Stop bit/none flow control
Port specification
10BASE-T (RJ45,Cat3/Cat4/Cat5 UTP)
100BASE-T (RJ45, Cat5 UTP)
1000BASE-LX/BX/FX SFP (LC fiber connector, SM/MM)
Ports
24 *10/100BASE-T
2 * 1000 BASE-X SFP
Indicator
Power Supply (flashing)
System (flashing)
10/100BASE-T: LNK/ACT,
10/100M indicators.
1000BASE-X SFP: LNK, ACT
indicators
Dimension
442(W)*266(D)*43.8(H)mm
Weight
3.3KG
Power supply
AC: 90~264V, 47~63Hz
DC: 36~72V
Power consumption
13.2W (full load)
Working ambience
Temp:0~50 centigrade
RH:10~90% non-condensing

Ordering Information

Part  number
Description
LIGHTSMART-E2126EA-MA-AC
Managed L2 Ethernet Switch,
24 *10/100BASE-T+2 *1000 BASE-X SFP
AC power supply
LIGHTSMART-E2126EA-MA-DC
Managed L2 Ethernet Switch
24 *10/100BASE-T+2 *1000 BASE-X SFP
DC power supply
Báo giá


Switch 24 cổng quang Raisecom ISCOM2924GF-4C/4GE

Nhà phân phối Raisecom luôn có sẵn các loại switch quang Raisecom ISCOM 2924GF-4GE trang bị 24 cổng SFP hỗ trợ SFP module tốc độ 100Mbps (155M) và/hoặc 1000Mbps (1.25G) và 4 cổng uplink SFP module tốc độ 1GbE SFP (1G), sản phẩm có nguồn AC + DC, AC+AC hoặc DC+DC tùy chọn khi đặt hàng

Raisecom ISCOM 2924GF-4GE trang bị 24 cổng SFP hỗ trợ SFP module tốc độ 100Mbps (155M) và/hoặc 1000Mbps (1.25G) và 4 cổng uplink SFP module tốc độ GE SFP, sản phẩm có nguồn AC + DC


Switch 24 cổng quang tốc độ 100M hoặc 1G, 24 cổng SFP
Switch Raisecom ISCOM 2924GF-4C

Giá bán lẻ ISCOM 2924GF-4GE :  liên hệ (08) 39940163

Giá bán lẻ ISCOM 2924GF-4C : liên hệ (08) 39940163

Quý khách cần mua số lượng nhiều, làm dự án hoặc thương mại vui lòng liên hệ 0917 553 715 để có giá sỉ

Deployed on the edge of carrier Ethernet networks, it supports G.8031/2 for linear and ring switch protection with redundant uplinks and EAPS. The ISCOM2924GF-4C allows for implementation of MEF defined E-Line and E-LAN services for carriers and service providers, complying with specifications of MEF-9/14, E-LMI, 802.1ag, Y.1731, 802.3ah and LLDP. The ISCOM 2924 GF is NEBs 3 compliant.

Catalog

AES3208P-SFP switch 8 cổng POE 10/100/1000M + 2 cổng SFP

AES3208P-SFP là dòng switch POE với 8 cổng RJ-45 POE tốc độ 10/100/1000M chuyển đổi tín hiệu sang 2 cổng SFP tốc độ Gigabit (để có thể gắn module quang - SFP module loại 1 sợi quang hoặc 2 sợi quang, khoảng cách từ 20km đến 120km  tùy vào nhu cầu cũng như số lượng sợi quang hiện có) để mở rộng khoảng cách của mạng cáp đồng  100m lên mạng cáp quang đến 120km)
Công suất của switch đáp ứng chuẩn POE+ 30W (IEEE 802.3af/at) cho từng cổng RJ-45

Switch POE AES3208P-SFP
Đặc điểm

8*RJ45 ports and 2*SFP sockets, convert Optical-Electric Ethernet signals between 10/100/1000M UTP ports and 1000M optical fiber ports
Each PoE port support IEEE 802.3af/at
Switch Ethernet signals between port and port.
Supports Auto MDI / MDI-X function
Flow control for full duplex and half duplex.
All SFP brands are supported; hot-plug supported

Sơ đồ ứng dụng

Switch 2 cổng quang + 14 cổng điện RJ-45 10/100/1000 Mbps

Switch 16 cổng Gigabit Ethernet 10/100/1000Mbps 

Giá: 3.900.000 đồng/ cái (chưa bao gồm SFP module)

SFP module 1.25Gb, giá: 750.000 đồng/ cái

14 cổng 10/100/1000 Mbps Gigabit Ethernet + 2 cổng SFP
Chuẩn giao tiếp: • IEEE 802.3 • IEEE 802.3u
Switch 2 cổng quang + 14 cổng RJ-45
Switch 16 cổng 10/100/1000 trong đó 14 cổng RJ-45 và 2 cổng SFP
VLAN: không
Bộ nhớ đệm: 227KB
Kích thước (cm) 4.4 x 44.2 x 209
Nguồn điện: 100 ~ 240V AC.
Công suất tiêu thụ: 30W
Kích thước: 44 x 442 x 209 mm
Trọng lượng: 3kg
Xuất xứ: Đài Loan
Bảo hành: 1 năm



Chương trình khuyến mãi tháng 10/2014

Khuyến mãi 4 sợi dây nhảy quang trị giá 320.000 đồng khi mua 2 switch  

Gọi ngay 08.3994-0613 hoặc 0917-553-715

Switch Ethernet quang công nghiệp Sixnet SLX-6RS-4T-D1

SLX-6RS là dòng switch Ethernet công nghiệp 6 cổng có tính năng Real-Time-Ring của Sixnet™ 

khả năng chịu lỗi mạng dự phòng và ưu tiên cần thiết trong các hệ thống mà thời gian "chết" là quan trọng. Những vòng ring tự cấu hình và chỉ cần chạy mà không cần các bước cấu hình phức tạp theo yêu cầu của các giải pháp thay thế. Công nghệ tiên tiến này mang lại độ tin cậy và hiệu suất, giúp tiết kiệm chi phí và làm cho công việc dễ dàng hơn. 
Switch Ethernet quang công nghiệp Sixnet
Thiết kế theo chuẩn công nghiệp, khả năng hoạt động liên tục trong môi trường công nghiệp, gắn được vào thanh DIN rail


Đặc điểm

REAL-TIME
FAULT-TOLERANT RINGS
Recovery time of 30 mS plus 5 mS per
hop!
Ideal for deterministic systems and
PLCs
Real-time Modbus over Ethernet
monitoring
Self-test / alarm output for
reporting error

REAL-TIME
TRAFFIC PRIORITIZATION (QoS)
Assure delivery of real-time
data
Improve network
utilization
User settable priority
assignments

MANAGED
SWITCH FEATURES – at a lower cost

User configurable port
settings
Port mirroring for traffic
diagnostics
Message filtering to prevent
broadcast storms

TROUBLE FREE
OPERATION

Ultra-reliable 1,000,000 + hours
MTBF
-40 to +85 °C operating range
(SLX
model)
UL/CSA (CUL), CE and Hazloc (Zone 2)
rated (PENDING)
Dual (redundant) power
inputs
Industrial surge and spike
protection
Self-test/alarm output
contact

Download catalog

Swtich quang CTS FOS-2128GSFP

24 cổng SFP 100Mbps với 4 cổng Uplink  combo (10/100/1000Mbps RJ45 và 1000Mbps SFP) ,  management switch


Ngoài ứng dụng Metro Ethernet hay FTTH thì switch quang này cũng rất thích hợp đặt ở center ( trung tâm, phòng server, nơi tập trung hệ thống mạng...) để kết nối đến nhiều remote site ( như các nhà xưởng, văn phòng ...) trong khuôn viên của những nhà máy, xí nghiệp , cơ quan mà khoảng cách có khi lên đến vài km. Đây là giải pháp tiết kiệm và dễ quản lý thay vì phải dùng nhiều cặp bộ chuyển đổi quang điện

Các tính năng

Phù hợp chuẩn MEF 9 
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn MEF 9 giúp giảm đáng kể chi phí thời gian và rủi ro của việc triển khai

Phù hợp chuẩn SKA 3,1 
Tuân thủ chuẩn SKA 3,1 switch quang cung cấp một giải pháp bảo đảm chất lượng cao - dễ dàng hơn để bước vào dịch vụ Metro Ethernet

Giao diện SFF-8472
Cho phép quản lý để xem thông tin và tình trạng SFP bao gồm tốc độ, khoảng cách, nhiệt độ, điện áp, TX Bias... v v

Nhiều chức năng hỗ trợ truyền thông đa phương tiện
Hỗ trợ IGMP snooping, IGMP fast leave, IGMP filtering & cải tiến MVR để truyền lưu lượng multicast và cung cấp dịch vụ IPTV

Hỗ trợ Q-in-Q tag VLAN 

Cho phép các nhà cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ Metro Ethernet cho khách hàng trong khi vẫn duy trì layer-2 tách biệt các khách hàng khác nhau

Tích hợp vào CTS SNMP để nhanh chóng phát hiện lỗi mạng do bị cúp điện

Nguồn điện dự phòng

Sự kết hợp của hai nguồn điện (2 nguồn AC, 2 nguồn DC hoặc 1AC và 1DC) có thể được cài đặt để tăng độ tin cậy cũng như chia sẻ tải


Ứng dụng

Cung cấp dịch vụ FTTH, Metro Ethernet hoặc các ứng dụng  mạng nội bộ (điểm - điểm , điểm - đa điểm)
thay cho việc phải dùng nhiều bộ converter quang standalone


Standard
IEEE 802.3 10Base-T
IEEE 802.3u 100Base-TX/FX
IEEE 802.3ab 1000Base-T
IEEE 802.3z 1000Base-X
IEEE 802.1w Rapid Spanning Tree
IEEE 802.1p Priority
IEEE 802.1q Tag VLAN
IEEE 802.1X Port Based Network
Access Control
 Interface
100Mbps SFP x 24
1000Mbps Combo ports x 4
DB-9 (DTE) console port x 1


LED
Product Spec
Mac address table: 16K
Memory buffer: Total 448K bytes
VLANs: Support up to 128 VLAN Groups
Priority Queues: 8 Queues

Forward / Filter Rate
10M: 14,880/14,880pps
100M: 148,800/148,800pps
1000M: 1,488,000/1,488,000pps

Power
Input AC 90V-240V 50/60Hz

Converter Quang Multimode - Singlemode

WT-8110G-SS là loại converter quang có chức năng chuyển đổi từ cáp đơn mốt (singlemode) sang cáp đa mốt  (multimode). Singlemode – Multimode Media Converter

( 100/1000BASE-X SFP Multimode sang 100/1000BASE-X SFP Single-Mode )




Đặc điểm của converter quang singlemode - multimode

Cũng như tất cả các loại converter quang khác - thuộc loại sản phẩm "cắm và chạy" hay "lắp đặt và quên nó đi" rất dễ dàng khi lắp đặt WT-8110G-SS

Switch 2 cổng quang + 20 cổng RJ-45. Cisco SF-300-24P

Switch quang Cisco SF-300-24 trang bị:  24  cổng 10/100Mbps  + 2  cổng 10/100/1000Mbps RJ-45 và 2 cổng Combo mini-GBIC ( 2 cổng quang SFP 1G hoặc 2 cổng RJ-45 tốc độ 1G)

Switch quang Cisco SF-300-24


-       Performance: Switching capacity 12.8 Gbps, nonblocking, Forwarding rate 9.52 mpps wire-speed performance.

-       Layer 2: Port grouping up to 8 ports per group with 16 candidate ports for each (dynamic) 802.3ad link aggregation, Number of VLANs 256 active VLANs (4096 range), Head-of-line (HOL) blocking HOL blocking prevention.

-       Layer 3: IPv4 routing Wirespeed routing of IPv4 packets, Up to 32 static routes and up to 32 IP interfaces, Classless Inter-Domain Routing (CIDR) support for CIDR.

-       QoS: Priority levels 4 : hardware queues, Scheduling: Priority queuing and weighted round-robin (WRR), Queue assignment based on DSCP and class of service (802.1p/CoS).

Một số lưu ý khi mua converter quang bộ chuyển đổi quang điện

 Converter quang hay bộ chuyển đổi quang điện ngày nay là những tên gọi quen thuộc

không những với dân kỹ thuật IT, viễn thông mà còn khá quen thuộc đối với hầu hết những người dùng mạng máy tính. Nhưng vấn đề làm thế nào để lựa chọn một converter quang – bộ chuyển đổi quang điện phù hợp với nhu cầu, kinh phí, chất lượng ra sao và vì sao phải chọn loại bộ chuyển đổi quang điện này mà không chọn loại khác là điều làm không ít người dùng, nhân viên mua hàng, nhân viên kinh doanh hay nhân viên kỹ thuật phân vân?
Làm thế nào để chọn Converter Quang tốt
Hình ảnh converter quang

Chương trình khuyến mãi tháng 09/2015

(Chi tiết xem tại 

http://bochuyendoiquangdien.baokhanhcorp.com )


Khuyến mãi 2 sợi dây nhảy quang duplex trị giá 240.000 đồng khi lắp đặt mạng cáp quang nội bộ (LAN cáp quang) trọn bộ: cáp quang + 2 converter quang + 2 hộp phối quang ODF + 8 dây nối quang 08.3994-0613 hoặc 0917-553-715

Email: sales@baokhanhcorp.com

   Khái niệm converter quang

   Bộ chuyển đổi quang điện là thiết bị chuyển từ tín hiệu điện sang tín hiệu dạng quang và ngược lại (chuyển từ giao diện Ethernet quang sang giao diện Ethernet điện - cổng RJ45).  Về mặt kỹ thuật có rất nhiều thiết bị  chuyển đổi quang điện như vậy và thường để phận biệt chúng ta phải gọi tên thiết bị gắn với dạng chuẩn điện mà thiết bị đó chuyển đổi sang, ví dụ: converter quang Ethernet,  converter quang video audio, converter quang E1, converter quang RS232, RS422, RS485…  
Theo ví dụ đó chúng ta thấy rõ ràng là có rất nhiều chuẩn tín hiệu điện tuy nhiên thuật ngữ chúng ta thường nghe nhất vẫn là “converter quang” hay “bộ chuyển đổi quang điện”, trong khi thật ra phải nói đầy đủ là: converter quang Ethernet hoặc bộ chuyển đổi quang điện Ethernet. Đó là thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hiệu Ethernet, đầu nối (connector) RJ45 - là chuẩn giao diện phổ biến nhất hiện nay mà chúng ta thường thấy trên các PC, laptop, switch, router, DSLAM, máy đo data, đo cáp quang và trong nhiều thiết bị công nghiệp. Vì vậy khi nói với nhau converter quang hay bộ chuyển đổi quang điện là người ta đang nói về thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hiệu điện Ethernet (RJ45) - media converter, fiber converter

Module quang | SFP module

Module SFP  hay còn được gọi bằng các tên như là SFP transceiver, SFP module hay module quang là loại module được dùng cho các thiết bị như switch, converter, DSLAM, SDH có cổng (khe, slot) theo chuẩn SFP (Small Form Factor). 



SFP module có rất nhiều chuẩn phụ thuộc vào khoảng cách, loại cáp, ứng dụng của thiết bị truyền dẫn hay chuyển đổi
Hình ảnh module quang (SFP module)


Bảng giá bán lẻ SFP module


SFP module 155M, giá 500.000/cái, chưa VAT

SFP module 1.25G, giá 700.000/cái, chưa VAT
Đại lý/reseller, khách hàng mua số lượng lớn vui lòng liên hệ 0917 553 715 để có giá cực tốt 
 

Cũng như bộ chuyển đổi quang điện converter quangSFP module cũng có rất nhiều loại và thường được chia làm một số loại dựa trên các đặc điểm sau:
  • Tốc độ: 155M (10/100Mbps ) , 1.25G (1000Mbps) hay SDH(STM-1, STM-4, STM-16)
  • Dùng loại cáp quang: multi mode (đa mốt)  hay single mode (đơn mốt)
  • Số sợi quang : 2 sợi quang(2 FO/dual fiber) , 1 sợi (1 FO/single fiber)
Module SFP do Bảo Khánh cung cấp nhiều năm nay đã được cung cấp cho VNPT các tỉnh thành để chạy với các loại switch quang, DSLAM, converter quang của các hãng thông dụng trên thị trường như: Cisco, HP, 3COM, Linksys, Huawei, ZTE, CTC Union, CTS , Zyxel, Draytek...Thực tế cho thấy SFP module do BaoKhanhCorp cung cấp hoàn toàn tương thích với thiết bị của các hãng trên.

Bộ chuyển đổi quang điện 6 cổng


Bộ chuyển đổi quang điện cung cấp 6 cổng Gigabit Switch gồm 4 cổng 10/100/1000M RJ45 (cổng điện) và 2 cổng (khe) 1000M chuẩn SFP

Bo chuyen doi quang dien 6 cong
Hình ảnh bộ chuyển đổi quang điện 6 cổng

Cổng SFP của bộ chuyển đổi quang điện 6 cổng hỗ trợ nhiều loại module khác nhau như module 1000Base-T (module điện) , 1000Base-SX, 1000Base -LX (module quang).... IC bộ chuyển mạch của hãng Marvell  (USA) giúp hiệu suất ổn định và cho chất lượng tuyệt vời nhưng giá cả rất cạnh tranh.
Converter quang loại này đặc biệt phù hợp với những nơi chỉ cần ít cổng Ethernet điện (RJ 45).  Để nối 2 điểm cần hơn 2 cổng Ethernet, như trước đây phải dùng loại switch tối thiểu 12 cổng điện và 1, 2 cổng quang dẫn đến giá cả cao không cạnh tranh nay chỉ cần dùng bộ chuyển đổi quang điện 4 cổng này, rất tiện  lợi

Đặc điểm của converter quang


■  4 cổng 10/100/1000 Mbps (RJ-45) và  2 cổng (khe) GIGA SFP
■  Phù hợp các chuẩn IEEE 802.3 10BASE-T, IEEE802.3u 100BASE-TX, IEEE 802.3ab 1000BASE-T và IEEE 802.3x flow control
■ Cổng SFP hỗ trợ module quang 1000BASE-SX/LX và module 1000Base-T
■ Tự động nhận biết 10/100Mbps auto-detect half/full duplex và 1000Mbps full duplex
■ Cổng điện (RJ45) tự động nhận biết chức năng  MDI/MDI-X function để chuyển cáp thẳng/chéo
■ Hỗ trợ chuẩn 802.3x flow control pause packet for full duplex
■ Hỗ trợ khung Jumbo lên đến 10K Byte
■ Đèn LEDs hiển thị: 10/100/1000Mbps, Link/Act. và đèn Power
■ Kích thước mỏng và gọn
■ RoHS


Tiêu chuẩn kỹ thuật của converter quang


■ Đáp ứng hoàn toàn các chuẩn :
■ IEEE 802.3 10Base-T Ethernet(cáp xoắn đôi)
■ IEEE 802.3u 100Base-TX Ethernet(cáp xoắn đôi)
■ IEEE 802.3ab 1000Base-T Ethernet(cáp xoắn đôi)
■ IEEE 802.3Z 1000Base-T Ethernet(Gigabit Fiber)
■ ANSI/IEEE 802.3 Auto-negotiation
■ MAC Address : 1K
■ Network Interface : 4 x10/100/1000Mbps RJ-45 ports
■ Media :
■10BASE-T: dùng cáp UTP Cat. 3, 4, 5 trở lên
■100BASE-TX: dùng cáp UTP Cat. 5 trở lên (Cat5E, Cat 6)
■1000BASE-T: dùng cáp UTP Cat. 5 trở lên (Cat5E, Cat 6)
■ Cáp quang multi-mode: 50/125,62.5/125μm khoảng cách lên đến 550/224m
■ Cáp quang single-mode: 8/125,8.7/125,9/125μm khoảng cách lên đến 10/100km
■ Chế độ truyền : 10/100Mbps, full/half-duplex (Auto-sensing)
■ Bộ nhớ đệm : 1Mbit on chip frame buffer
■ Chế độ chuyển mạch : Store & forward
■ Kích thước : 31(H)×102(W)×144(L)mm

Cisco 2960-24TT

WS-C2960-24TT-L

Cisco Catalyst 2960-24TT-L
Cisco 2960-24TT-L


Specifications
Product DescriptionCisco Catalyst 2960-24TT - switch - 24 ports
Form FactorExternal - 1U
Manufacturer WarrantyLimited lifetime warranty
FeaturesLayer 4 switching, Layer 3 switching, Layer 2 switching, IGMP snooping
Dimensions (WxDxH)44.5 cm x 23.6 cm x 4.4 cm
Weight3.6 kg
PowerAC 120/230 V ( 50/60 Hz )
RAM64 MB
Device TypeSwitch
Data Transfer Rate100 Mbps
Ports Qty24 x Ethernet 10Base-T, Ethernet 100Base-TX
Data Link ProtocolEthernet, Fast Ethernet
Communication ModeHalf-duplex, full-duplex
Flash Memory32 MB
Remote Management ProtocolSNMP 1, RMON, Telnet, SNMP 3, SNMP 2c
Auxiliary Network Ports2x10/100/1000Base-T(uplink)


Giải pháp quản lý các CPE FTTH (Fiber router) tập trung qua hệ thống ACS

Giải pháp quản lý tập trung thiết bị CPE cho mạng FTTx liên doanh Fujitsu đã áp dụng thành công tại Viễn thông TP Hồ Chí Minh (VNPT TPHCM)

Hiện nay có 2 phương án dùng thiết bị đầu cuối để truy cập Internet qua cáp quang đó là: dùng CPE FTTH hay còn gọi là fiber router hoặc router quang, phương án thứ 2 đó là dùng bộ chuyển đổi quang điện (converter quang) kết hợp với router băng rộng (broadband router)
Mỗi phương án có ưu và nhược điểm riêng, tuy nhiên xét về mặt quản lý thì phương án dùng CPE FTTH được xem là tối ưu. 

Như mọi người đã biết TPHCM là nơi có số người dùng Internet nhiều nhất, số lượng thuê bao ADSL và Internet cáp quang (FTTH) nhiều nhất cả nước. VNPT TPHCM là nhà cung cấp dịch vụ Internet FTTH đang quản lý số thuê bao lớn nhất Việt Nam, vì vậy VNPT TPHCM nổi tiếng là chủ đầu tư có yêu cầu khắt khe nhất về thiết bị và giải pháp trong các gói thầu, đặc biệt là các gói thầu về CPE FTTH . Vấn đề làm thế nào để quản lý tập trung hàng chục ngàn thiết bị đầu cuối CPE FTTH được đặt ra và Fujitsu đã  đưa ra giải pháp tối ưu cho vấn đề này.
 Xin mời xem giải pháp quản lý tập trung fiber router mà chúng tôi đã cung cấp cho VNPT TPHCM 


He thong quan ly tap trung CPE FTTH


1 Giới thiệu về hệ thống quản lý ACS:



Giải pháp hệ thống quản lý thiết bị CPE cho mạng FTTx này nhằm đáp ứng theo các yêu cầu của Viễn thông TP Hồ Chí Minh. Fiber router  này đáp ứng các yêu cầu về cung cấp, tính năng, chất lượng cũng như các yêu cầu về lắp đặt vận hành thiết bị.
Hệ thống quản lý ACS (Auto-Configuration Server) của liên doanh Fujitsu đề xuất có thể quản lý được dòng sản phẩm CPE LS-O9710 và đáp ứng các yêu cầu của Viễn thông TP Hồ Chí Minh có những đặc điểm chính sau:
a) Hệ thống có độ tin cậy và ổn định cao, có khả năng tự khôi phục trong trường hợp có
sự cố về đường truyền.
b) Hỗ trợ nhiều cấp quản lý Server như: Admin, Support, Operation…Số lượng các Account này sẽ do người quản trị cấu hình thêm, mỗi Account có thể cấu hình cho mỗi nhóm Group CPE, một khu vực…
c) Hệ thống quản lý được thiết kế với cấu trúc Server – Client. Server ACS làm nhiệm vụ lưu trữ  Database của các CPE. Máy Client dùng trình duyệt Web log on vào ACS server để quản lý các CPE.
d) Số lượng các máy Craft terminal để log in vào ACS server trong cùng một thời điểm được cấu hình thông qua máy chủ ACS. Tại thời điểm ban đầu thì số lượng Session này là không hạn chế.
e) Hệ thống có khả năng kết nối linh hoạt. Kết nối đến router quang thông qua mạng Internet thông thường (kết nối Public) hoặc mạng với Vlan quản lý riêng
f) Chuẩn kết nối quản lý là TR-069 tuân thủ theo khuyến nghị của diễn đàn băng rộng. g) Hệ thống có khả năng quản lý đến 500,000 phần tử mạng (CPE FTTH).
h) Hệ thống có các giao tiếp northbound và southbound.

i) Hệ thống có giao diện đồ họa thân thiện với người dùng.

j) Hệ thống quản lý mạng tập trung ACS có khả năng quản lý, giám sát, lập cấu hình, nâng cấp Firmware, lưu trữ thống kê ... từ xa các phần tử mạng.
k) Ngoài ra hệ thống quản lý này còn cho phép quản lý bất kỳ fiber router nào với điều kiện các
CPE FTTH này phải hỗ trợ chuẩn kết nối TR-069.

Các tính năng và yêu cầu về cấu hình phần cứng, phần mềm được đưa ra chi tiết trong các mục dưới đây

2 Các tính năng chi tiết và yêu cầu của hệ thống:

Các tính năng của hệ thống quản lý ACS

Thiết bị được đề xuất sử dụng cho dự án  này là dòng sản phẩm LS-O9710. Đây là những thiết bị đa dịch vụ có khả năng cung cấp kết nối mạng internet,  IP Tivi  (IPTV)và VoIP.
Để vận hành và quản lý dòng sản phẩm này cần có hệ thống quản lý tập trung ACS. Hệ thống ACS có các tính năng:

2.1 Các tính năng chi tiết:

- Hệ thống cung cấp giao diện đồ họa Web để quản lý, thân thiện với người dùng
- Hệ thống tuân thủ mô hình kết nối TR-069 của diễn đàn băng rộng
- Hệ thống có hai hình thức kết nối quản lý đến CPE là thông qua mạng Internet thông thường (kết nối Public) hoặc mạng với Vlan quản lý riêng
- Hệ thống cho phép quản lý bất kỳ CPE TR-069 nào. Hệ thống có khả năng tương tác đầy đủ với  các  nhà cung cấp chip DSL và các nhà sản xuất CPE nối tiếng: Broadcom, RealTek, Gemtek, TrendChip, 2Wire, Linksys, Westell, Volktek, CTC Union, Netopia, Infineon, AlphaNetworks, MediaTek, ZyXEL …
- Linh hoạt trong việc thêm mới các dòng sản phẩm: Hệ thống không chỉ làm việc hoàn hảo với dòng thiết bị CPE LS-O9710 mà còn cho phép người quản trị thêm mới các sản phẩm của các hãng khác vào hệ thống quản lý.
- Các thông số đặc trưng của các hãng khác nhau được đưa vào dữ liệu của hệ thống để
cho phép quản lý một cách dễ dàng
- Hỗ trợ Download từ nhiều máy chủ: Hệ thống có thể yêu cầu CPE download các bản Firmware,  cấu hình của nhà cung cấp hay các tập tin nội dung Web. Với cùng một Firmware có thể tải từ nhiều địa chỉ URL khác nhau. Firmware được lưu trữ trên các máy chủ khác nhau và sẽ được phân phối đến cho toàn mạng lưới. Ngoài ra, hệ thống còn cho phép thiết lập mức ưu tiên các tập dữ liệu, cấu hình và hạn chế thời gian gián đoạn dịch vụ.
- Quản lý CPE FTTH theo nhóm: Bằng cách sử dụng các hồ sơ mẫu định trước, người quản trị dễ
dàng lựa chọn các thông số của CPE FTTH để quản lý và điều khiển trên hệ thống ACS, và nhóm các thông số quản lý có cùng giá trị vào nhóm CPE FTTx. Bên cạnh đó, cơ chế kích hoạt tự động có thể tự động thêm CPE vào đúng nhóm theo lớp sản phẩm của CPE FTTx.
- Thiết lập giá trị ban đầu: Tại bất kỳ thời điểm nào, ACS có thể yêu cầu 1 CPE được lựa chọn khởi động lại hoặc thiết lập lại với cấu hình ban đầu tại nhà máy bằng cơ chế thông báo yêu cầu kết nối.
- Chức năng tự tìm kiếm thông số của CPE FTTx: ACS có thể tự động phát hiện / quét tất cả các tên tham số và các giá trị tham số của một CPE, bao gồm cả các thông số tiêu chuẩn và các thông số nhà cung cấp.
- Thông tin kết nối và người dùng: Khi tài khoản CPE FTTH được khởi tạo, các dữ liệu của khách hàng có thể được đưa vào với các thông tin như số khách hàng, tên, địa chỉ, số điện thoại…
- Tìm kiếm CPE bằng các từ khóa: các quản trị viên có thể sử dụng các từ khóa khác nhau (địa chỉ  MAC, địa chỉ IP CPE, lớp sản phẩm, phiên bản phần mềm, phiên bản phần cứng, CPE Group,  Notes, và dữ liệu khách hàng) để tìm kiếm một CPE cụ thể hoặc nhiều CPE. Chức năng tìm kiếm tổng thể có thể tìm kiếm CPE với các chủng loại khác nhau.
- Hỗ trợ tập tin bó: quản trị viên có thể sử dụng các tập tin bó sao chép hay khởi tạo tài khoản để đưa cùng một lúc nhiều tài khoản CPE vào hệ thống một cách độc lập. Tính năng soạn thảo cho phép sửa đổi/cập nhật thông tin của người sử dụng cũng như các giá trị thông số của nhóm CPE. Tương tự như vậy, chức năng Xóa hàng loạt có thể được sử dụng đồng thời xóa nhiều tài khoản CPE.
- Thể hiện trạng thái của LED: LED chỉ thị trạng thái (màu xanh lá cây / đỏ) cho thấy có hay không CPE duy trì một kết nối với ACS trong thời gian thực. Chỉ thị LED yêu cầu kết nối (xanh / đỏ) cho thấy tình trạng hiện tại của yêu cầu kết nối được gửi từ ACS đến CPE có thực hiện được hay không. Firmware LED (xanh / đỏ / màu xám) cho biết các CPE đã nâng cấp firmware lên phiên bản đã được chỉ định bởi các quản trị viên ACS hay chưa.
- Trạng thái CPE và giám sát chất lượng: Hệ thống thu thập thông tin và số liệu thống kê tạo ra bởi các thông số TR-069 để theo dõi tình trạng và hiệu suất của CPE. Trong trang trạng thái liệt kê đầy dủ các thông số gần nhất đã được thu thập về ACS. Các thông tin này có thể được truy xuất ra dưới dạng CSV theo nhóm CPE hoặc chủng loại CPE.
- Các bản ghi sự kiện đầy đủ: Tất cả các hoạt động của từng CPE được lưu trữ trong bản ghi sự kiện. Hệ thống ACS cũng lưu lại các bản ghi tải xuống, tải lên, quá trình khởi động và các bản ghi lỗi. Hơn nữa, các thao tác trên giao diện đồ họa cũng được ghi lại.
Bất kỳ các bản ghi nào cũng có thể kết xuất hoặc xóa từ các bảng thông tin lưu trữ.

- Chuẩn đoán CPE: ACS sử dụng các thông tin được tạo ra bởi các thông số TR-069 để chẩn đoán các vấn đề kết nối, dịch vụ. Ví dụ, ACS có thể yêu cầu các CPE để ping một địa chỉ IP hoặc tên máy và báo cáo kết quả của bài kiểm tra ping.
- Sao lưu cấu hình CPE: Cấu hình CPE được tự động sao lưu tại một thời gian định trước bởi người quản trị. Cấu hình này cũng có thể được sao lưu bằng nhân công. Các cấu hình được lưu trữ trong máy chủ của hệ thống.
- Cơ chế tự bảo vệ: Hệ thống ACS hỗ trợ cơ chế bảo vệ để đảm bảo hoạt động khi hệ điều hành Linux quá tải hoặc yêu cầu kết nối đồng thời từ nhiều CPE (Ví dụ, nếu một khu vực bị mất điện và phục hồi, tất cả các CPE sẽ khởi động lại và cố gắng để kết nối với ACS đồng thời).
- Cơ chế tự động khởi tạo lại cấu hình: ACS có thể tự động phát hiện một CPE do một nguyên nhân nào đó bị xóa mất cấu hình và trở về cấu hình ban đầu tại nhà máy, ACS sẽ tự động yêu cầu các CPE để tải về tập tin cấu hình và cấu hình lại các giá trị tham số cần thiết để CPE hoạt động trở lại.
- Giao diện Northbound sử dụng SOAP API: ACS cung cấp SOAP API để thay thế các vận hành giao diện đồ họa Web. Các nhà cung cấp dịch vụ có thể viết các hàm API của mình để trao đổi dữ liệu giữa ACS và người sử dụng đầu cuối dịch vụ của nhà cung cấp/ hoặc hệ thống quản lý cấp trên khác.
Dưới đây là hình ảnh về các bản ghi lưu trữ
bản ghi lưu trữ router quang

Hình 1: Bản ghi lưu trữ




Mô hình áp dụng quản lý mạng tập trung:
Dưới đây là mô hình áp dụng quản lý mạng tập trung ACS


mo hinh he thong quan ly tap trung cpe ftth

Hình 2: Mô hình tổng quan giải pháp quản lý tập trung CPE


2.2 Cấu hình phần cứng và phần mềm của hệ thống:


2.2.1   Cấu hình phần cứng:

Hệ thống ACS hỗ trợ hai cấu hình máy chủ: Hoạt động độc lập và cấu hình 02 máy chủ. Tương ứng với mỗi cấu hình là số lượng phần tử có thể quản lý được
Cấu hình tối thiểu cho máy chủ được liệt kê dưới đây
CPU: Intel Pentium Dual Core/Core 2 Duo/Core 2 Quad/Xeon hoặc tương đương
Bộ nhớ RAM: 16Gb hoặc nhiều hơn
HDD: SATA II hoặc SCSI còn trống ít nhất 500GB hoạt động với chế độ bảo vệ RAID 1 hoặc 5
Card mạng: 02 cổng Giga ethernet
DVD

•  Cấu hình 1 máy chủ: Đây là chế độ tất cả các dịch vụ chạy chung trên cùng một máy chủ
với số lượng phần tử quản lý tối đa từ 20,000 đến 50,000 CPE
•  Cấu hình 2 máy chủ: Bao gồm một máy chủ chính và một máy chủ backup để lưu trữ các Firware.  Hai máy chủ naỳ được đồng bộ với nhau tại thời điểm định trước. Số lượng phần tử mạng quản lý tối đa từ 400,000 đến 500,000 CPE


Dưới đây là bản ví dụ về cấu hình máy chủ và số lượng phần tử tương ứng có thể quản lý
được.


Server(s) All in One ACS Firmware SV ACS Firmware SV
CPU Intel Xeon
E5520
2.26GHz*1 unit Intel Xeon
E5530
2.4GHz*2 unit Intel Xeon
E5530
2.4GHz*1 unit Intel Xeon
E5540
2.53GHz*2 unit Intel Xeon
E5540
2.53GHz*2 unit
RAM 8GB 8GB 8GB 16GB 16GB
Số lượng phần tử quản
1~5,000 5,000~20,000 20,000~200,000
Bảng 1: Yêu cầu cấu hình tối thiểu của ACS Server quản lý

2.2.2   Yêu cầu về phần mềm:

- Phần mềm quản lý tập trung ACS
- Hệ  điều  hành  của  máy  chủ:  Scientific  Linux  5.x  hoặc  CentOS  5.x  hoặc  Red  Hat
Enterprise Linux 5.x (với cấu trúc Cluster thì RHEL 5.x Advance được khuyến nghị)
- Các gói RPM của Linux cần thêm cho hệ thống: MySQL Database, Apache Web server
+ mod_ssl và PHP


3 Phương án quản lý có thể áp dụng cho dự án:


3.1 Phương án

so do thuc te mang cpe ftth ls-O9710

Hình 3: Tổng quan mô hình của giải pháp quản lý tập trung các CPE cho VNPTTPHCM


Với số lượng thiết bị CPE FTTH LS-O9710 hiện đang được sử dụng ở VNPT TPHCM khoảng 9000 và để đáp ứng tốt cho việc nâng cấp mở rộng về sau chúng tôi sử dụng cấu hình 02 server. Trong đó hai server được kết nối với nhau để đồng bộ dữ liệu
- Mô hình như hình vẽ 3 bao gồm cả hai phướng án quản lý CPE thông qua Internet Puclic và một mạng với Vlan quản lý riêng biệt. Các ISP có thể tùy theo yêu cầu để chọn một trong các giải pháp quản lý sau:
ƒ  Quản lý các CPE thông qua Internet Public
ƒ  Quản lý các CPE thông qua một Mạng với Vlan quản lý riêng
ƒ  Quản lý các CPE kết hợp đồng thời qua Internet và qua mạng riêng.
- Trên cấu hình TR-069, dòng sản phẩm CPE quang  LS-O9710 series hỗ trợ nhiều kết nối tới ACS server như qua đường truyền Internet trên cổng WAN , qua một đường kết nối WAN với địa chỉ và Vlan quản lý quy định của ISP hoặc CPE tự động tìm kiếm ACS dựa trên tất cả đường kết nối hiện có trên cổng WAN.
- Máy tính Craft Terminal hỗ trợ các trình duyệt Web HTTP.

3.2 Yêu cầu

- Nếu quản lý CPE đồng thời quan internet public và qua mạng riêng với Vlan quản lý thì trên mỗi ACS server sẽ phải có hai cổng mạng GigE để kết nối tới hai mạng này. ( Theo như hình vẽ 03 ).
- Mỗi CPE sẽ phải có một địa chỉ IP để kết nối tới ACS server.
ƒ Kết nối thông qua Internet Public thì địa chỉ của CPE chính là địa chỉ của WAN
internet
ƒ Kết nối thông qua một địa chỉ IP private và Vlan quản lý riêng của ISP thì ta phải cấu hình  thêm một giao diện IPoE trên WAN để các TR-069 kết nối tới ACS
server thông qua giao diện này. Giao diện IPoE này là tĩnh hoặc động là do nhà cung cấp dịch vụ ISP yêu cầu. Nếu dùng địa chỉ IPoE động thì nhà cung cấp dịch vụ nên dùng thêm một máy chủ làm DHCP server.
- Vì việc nhận dạng các CPE và quản lý chúng trên ACS server sẽ căn cứ theo một trong các thông số sau như địa chỉ MAC, số serial…Các số liệu như MAC, số serial của CPE phải được cấu hình trên Data base của ACS server để xác thực chúng khi nhận được bản tin TR-069 requesst.

3.3 Cấu hình hệ thống


3.3.1 Cấu hình trên CPE


Cai dat chuan TR-069 tren fiber router LS-O9710
Hình 4: Cấu hình TR-069 Client trên CPE


- Inform Interval: 300 ( thời gian mà CPE tự động thực hiện kết nối tới ACS server )







- ACS URL: Địa chỉ Web để các CPE lien kết tới ACS server thông qua HTTP. Nếu dùng Web thì trên ACS phải cấu hình địa chỉ này. Ngoài ra, ta có thể dùng ACS URL là một địa chỉ IP public hoặc private.
- ACS user name và ACS password là tên và mật khẩu của ACS server.
- WAN interface used by TR-069 : Lựa chọn một trong các giao diện WAN hoặc tất cả.
- Click “ Apply “ để lưu và kích hoạt TR-069


3.3.2 Cấu hình trên ACS server

- Dùng máy tính Craft Terminal để log in vào ACS server thông qua trình duyệt Web là qua địa chỉ IP của ACS server hoặc URL.

 Vao cau hinh he thong ACS cho router quang
Hình 5: Cửa sổ log on vào ACS server

ƒ User: Serial
ƒ Pass: Serial


- Khi các CPE thực hiện kết nối tới ACS server thông qua TR-069 thì tất cả chúng sẽ được lưu trên Default Group của ACS server. Chúng ta sẽ nhìn thấy trạng thái kết nối của
CPE trên ACS và tiến hành các bước như đồng ý lưu CPE trên data base của server, phân nhóm…

Trang thi cua fiber router LS-O9710 tren ACS server

Hình 6: Trạng thái và thông tin của CPE hiện thị trên ACS server

- Trên Database của ACS sẽ hiện thị địa chỉ MAC của CPE mà quản lý. ( quản lý qua MAC ). Ngoài ra, hệ thống sẽ cập nhật toàn bộ thông tin của CPE như Serial, version, thông tin của khách hang…
- Đối với các CPE đã được lưu quản lý trên ACS, người quản trị có thể tìm chúng thông
qua các từ khóa như MAC, serial, nhóm, version…

4. Danh sách vật tư, thiết bị cho hệ thống quản lý CPE tập trung



Cấu hình phần cứng và số lượng được khuyến nghị lựa chọn được đưa ra trong bảng dưới đây:


TT Cấu hình máy chủ Số lượng Ghi chú
1 FUJITSU Primegy RX200 02
2 L2 Switch 8 ports Cisco WS-C2960G-
8TC-L 02
3 Máy tính Fujitsu - W410 dùng cho Craft Terminal có cấu hình như sau: CPU: core i5 2400
Ram: 4Gb
HDD: 500GB SATA III 7200Rpm
Optical Disk: DVDRW
VGA: Nvidia Quadro 600 01
4 LG LED 21.5" Wide E2242T  - 1920 x
1080; 5ms; DC: 50.000:1; giao tiếp D- sub, DVI - Tiết kiệm 40% 01
5 Phần mềm OS cho server: Red Hat nterprise Linux (Advanced) 5.x. 02
6 Phần mềm quản lý ACS 02
7 Lincense quản lý cho 9000 CPE 01
Bảng 2: Danh sách thiết bị, vật tư cho xây dựng hệ thống quản lý tập trung CPE





/

DCMA Protected