Cấu hình thiết bị đầu cuối mạng FTTH model LS-O9710
1. Miêu tả
§ CPE FTTH LS-O9710n hỗ trợ 1 cổng WAN 100Mb baseX, 4 cổng LAN 10/100Mb baseT, Giao diện Wifi chuẩn N.
§ Thiết bị LS-O9710ni hỗ trợ 1 cổng WAN 100Mb baseX, 4 cổng LAN 10/100Mb baseT, giao diện Wifi chuẩn N, giao diện thoại FXS.
§ Cấu hình:
Ø LS-O0710 và LS-O9710n sẽ cung cấp dịch vụ băng rộng là Internet và IPTV-VoD. Do đó thiết bị sẽ hoạt động ở mode là MUX VLAN. ( CPE FTTH này sẽ chạy đồng thời mode router và mode Bridge )
Ø LS-O9710ni sẽ cung cấp dịch vụ băng rộng là Internet và IPTV-VoD và Voice. Do đó thiết bị sẽ hoạt động ở mode là MUX VLAN. ( CPE sẽ chạy đồng thời mode router và mode Bridge ).
Ø Cổng WAN kết nối tới MAN E qua giao diện quang 100Mbs
Ø Cổng LAN từ 1 đến 3 và giao diện WLAN sẽ dùng cho dịch vụ Internet
Ø Cổng LAN 4 sẽ dùng cho dịch vụ IPTV-VoD
Ø Vlan cho dịch vụ Internet có ID là 3245
Ø Vlan cho dịch vụ IPTV-VoD có ID là 8.
Ø Vlan cho dịch vụ Voice là 72
Hình 1: Cấu hình CPE với dịch vụ Triple play
2. Các bước cấu hình
§ B1 : Cấu hình chế độ làm việc của cổng WAN là MUX Vlan
§ B2 : Cấu hình các dịch vụ Internet, thoại và dịch vụ IPTV trên cổng WAN
§ B3 : Enable chế độ Virtual LAN port.
§ B4: Gán các LAN port từ 1 tới 3 và WLAN vào WAN của Internet
§ B5: Gán LAN port 4 vào WAN của IPTV
§ B6: Cấu hình Dãy LAN 2 cho Routing để cung cấp trực tiếp IP public tĩnh cho
các máy chủ như Mail server, FTP server, Data server…
§ B7: Cấu hình Voice
§ B8: Khởi động lại hệ thống
§ B9: Kiểm tra hệ thống
3. Cấu hình chi tiết
Log on vào thiết bị với User name: root Password: 12345
B1 : Cấu hình chế độ làm việc của cổng WAN là MUX Vlan
Vào Menu “ Advanced Setup “ à Click vào “ Layer2 Interface “ và chọn vào CPE
hoạt động ở chế độ MUX VLAN.
B2 : Cấu hình các dịch vụ Internet và dịch vụ IPTV trên cổng WAN
Vào Menu “ Advanced Setup “ à Click vào “ WAN service “ để add hai dịch vụ là Internet và IPTV trên cổng WAN.+ Đối với Internet chọn mode IPoE ( PPPoE ) với VLAN 3245 và kích hoạt chế độ NAT+ Đối với IPTV chọn mode Bridge với Vlan 8 và disable chế độ NATB3 : Enable chế độ Virtual LAN port.
Vào Menu “ Advanced Setup “ à Click vào “ LAN ports “ để kích hoạt các cổng
Virtual LAN.
Chú ý: Ở chế độ Default thì CPE sẽ chỉ có một LAN ( Ether1 ) và địa chỉ của Interface LAN này là 192.168.1.1/24. Khi kích hoạt chế độ Virtual LAN ( hay Sub interface ) thì CPE sẽ phải có 4 dải địa chỉ cho 4 Virtual LAN này.
Chú ý: Ở chế độ Default thì CPE sẽ chỉ có một LAN ( Ether1 ) và địa chỉ của Interface LAN này là 192.168.1.1/24. Khi kích hoạt chế độ Virtual LAN ( hay Sub interface ) thì CPE sẽ phải có 4 dải địa chỉ cho 4 Virtual LAN này.
Dó đó, máy tính đang kết nối vào CPE sẽ thay đổi địa chỉ IP nhận từ IP DHCP server của CPE. Tiến hành kiểm tra lại địa chỉ IP mới nhận từ CPE ( sẽ là dải địa chỉ 192.168.2.1/24 ) và log on lại CPE để cấu hình.
B4& 5: Gán các LAN port từ 1 tới 3 và WLAN vào WAN của Internet
Nếu muốn cấu hình thêm các tính năng khác cho các giao diện LAN này như enable tính năng IP Snooping, NAT thì vào giao diện LAN:
Vào Menu “ Advanced Setup “ à Click vào “ LAN “
B6: Cấu hình dãy LAN 2 cho Routing để cung cấp IP public trực tiếp tới các Mail server, FTP server…
Ví Dụ: Trên LS-O9710 series đang chạy dịch vụ internet qua chế độ PPPoE và được cung cấp một dãy địa chỉ IP public là 113.161.118.112 với Subnet mark là
255.255.255.248.
+ Vào Interface của LAN internet để kích hoạt dãy LAN 2.
+ Khai báo địa chỉ IP trên dãy LAN 2 để làm Gateway cho các Server thực hiện Route tĩnh.
+ Khai báo địa chỉ IP public trên các máy tính hay server như: Web, Mail, FTP…
+ Kiểm tra kết quả: Dùng một máy tính từ bên ngoài để ping thử đến máy tính dùng một
trong các địa chỉ IP Public trên là cho kết quả thành công.
B7: Cấu hình dịch vụ Thoại
Ví dụ thông tin của SIP server như sau:
· SIP server address: 113.171.225.6
· Port SIP: 5062
· Domain name: ims.vnpt.vn
· Hai tài khoản là: +8432000011 và + 8432000010 ( cho car user và pass )
Vào Menu “ Advanced Setup “ à Click vào “ WAN service “ để cấu hình dịch vụ Thoại trên cổng WAN.
+ Đối với dịch vụ Thoại chọn mode IPoE tĩnh hoặc động với VLAN 72 và Disable chế độ NAT
+ Cấu hình Thoại trên Menu “ Voice configuration “
+ Khai báo thuê bao thoại :
+ Xem trạng thái sau khi khai báo thoại:
B8: Khởi động lại hệ thống
Vào Menu “ Management “ à Click vào “ Reboot “
B9: Kiểm tra hệ thống
Vào Menu “ Device Info “ à Click vào các Sub menu dưới.
Ví dụ là menu WAN info: Nếu cấu hình đúng thì sẽ hiện thị trạng thại là đã “ Connected“.