Hướng dẫn cài đặt modem G.SHDSL WireSpan 5100

WireSpan 5100 là modem G.SHDSL chạy trên 1 đôi cáp đồng,  hỗ trợ các giao diện E1 + V.35 + Ethernet trên cùng một thiết bị, WireSpan 5100 đã được thử nghiệm và sử dụng thực tế tương thích với tất cả các modem chuẩn G.SHDSL thông dụng trên thị trường.

Ngoài ra còn có thể sử dụng WireSpan 5100 như  một thiết bị chuyển đổi E1 sang Ethernet (E1 to Ethernet converter)


Sử dụng Hyper Terminal tốc độ 9600, 8, 1, none, 1.
Vào mục menu chính.

Từ Menu Main có thể chọn theo dõi, cấu hình hoặc chẩn đoán sự cố...

Chọn số 2 nhấn Enter để vào mục Configuration.
Từ Menu config có thể vào cấu hình giao diện DTE hoặc DCE

*Từ mục Configuration, chọn chọn số 1 (System Config ) để cấu hình những thông số như hình dưới.
Cấu hình giao diện V.35, đồng bộ và tốc độ DSL

Nhấn số 1 rồi enter và thay đổi giao diện người sử dụng muốn sử dụng ( có thể là E1, T1, V35, E1+V35, Ethernt) Nếu chọn sau này ta cấu hình giao diện nào thì sau này ta cần thêm bước khai báo cho giao diện đó ở các bước sau.
Nhấn số 2 để chọn clock thích hợp. nếu đầu gần thì nên chọn là Internal hoặc theo đồng bộ  khác phù hợp (E1/T1 or TIE V35)  đầu xa thì nên chọn là Loop.
Nhấn số 4 để set tốc độ cho port. Nếu giao diện là E1 thì tốc độ được set bởi việc cho phép (chọn dấu *) các timeslot phía dưới
Nhấn số 6 để cấu hình cho phép là quản lí đầu xa hay không.

* Từ menu Configuration, ta chọn số 2 (DSL Config…) để vào mục cấu hình DSL
Cho phép chọn 2W or 4W, chọn mode...

Trong mục này ta chọn 1 để cấu hình là 2 hay 4 dây DSL (2W hay 4W). Nhấn số 2 để chọn cấu hình là đầu gần (STU-C) hoặc đầu xa (STU-R). Nhấn số 3 để chọn Annex thích hợp. Nhấn số 10 và số 11 là để set SNR sao cho thích hợp, nếu ta set cao quá thì sẻ cảnh báo đèn LOC, ta nên để mặc định.

*Từ menu Configuration ta nhấn số 3 ( V.35 config …) để cấu hình V35 như các thông số phia dưới, nếu ta set giao diện sử dụng là V35.
Cấu hình tín hiệu CTS, RTS, polarity...

Nếu ta chọn giao diện sử dụng là E1 thì tại menu config ta chọn số 4 để cấu hình  E1.  Trong menu config E1 ta chọn số 1  để cấu hình là unframe (không set đước các khe thời gian - timeslot)  hoặc CCS, CCS-CRC4, CAS… nếu ta cần set các time slot thì phải set là CCS hoặc CAS.
Cấu hình framing, line code và trở kháng


*Từ menu Configuration ta chọn số 5 để cấu hình cổng Ethernet. Chú ý là port này chỉ cấu hình với chức năng là bridge.
Cấu hình chi tiết giao diện Ethernet

Sau khi cấu hình xong ta trở về menu chính va chọn số 3 để vào profile và từ menu profile này chọn số 2 với profile user 0, nhấn enter để lưu lại cấu hình.


Để xem các cảnh báo của thiết bị ta vào mục số 1 từ menu chính. rồi chọn số 6 để xem các trạng thái cảnh báo hiện tại.
Theo dõi tình trạng thiết bị WS5100
Theo dõi các cảnh báo WS5100



DCMA Protected